Hướng dẫn lập thẻ TSCĐ theo Thông tư 133 trên Excel

Thẻ tài sản cố định

Thẻ tài sản cố định được kế toán sử dụng để theo dõi tình hình của từng TSCĐ trong đơn vị về tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ.

Căn cứ để lập Thẻ tài sản cố định gồm:

Trong bài viết này, Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn cách lập Thẻ tài sản cố định theo Thông tư 133 trên Excel.

Mẫu Thẻ tài sản cố định theo Thông tư 133 trên Excel mà các bạn muốn lập được như sau:

Mẫu Thẻ tài sản cố định theo Thông tư 133 trên Excel

Để lập được mẫu thẻ như trên, các bạn thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:

Hướng dẫn lập Thẻ tài sản cố định theo Thông tư 133 trên Excel

  • Đơn vị, địa chỉ: Ghi rõ tên, địa chỉ của đơn vị, bộ phận hoặc đóng dấu đơn vị
  • Mẫu chứng từ:
    Sử dụng trong Textbox (Insert -> Textbox) để tạo box, ghi rõ mẫu chứng từ kèm theo các thông tin cơ bản khác (đã có mẫu). Sử dụng Textbox giúp dễ dàng di chuyển box mà không bị ảnh hưởng bởi việc thay đổi độ rộng của các cột
  • Số: Số của Thẻ tài sản cố định
  • Ngày … tháng … năm … lập thẻ: Ghi rõ ngày, tháng, năm lập thẻ TSCĐ

Thông tin chung về TSCĐ:

Dù đã có phần mềm, nhưng kỹ năng Excel vẫn cực kỳ quan trọng với kế toán, bạn đã vững Excel chưa? Hãy để tôi giúp bạn, đăng ký khoá học Excel:

  • Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số…: Thông tin về biên bản giao nhận TSCĐ như số biên bản giao nhận, ngày, tháng, năm lập biên bản giao nhận
  • Tên, ký hiệu mã, quy cách (Cấp hạng) TSCĐ: Thông tin về TSCĐ
  • Nước sản xuất, năm sản xuất: Ghi rõ nước và năm sản xuất của TSCĐ
  • Bộ phận quản lý: Ghi rõ phòng, ban, bộ phận quản lý TSCĐ theo dõi
  • Năm đưa vào sử dụng: Năm đưa TSCĐ vào sử dụng tại đơn vị
  • Công suất: Công suất hoạt động, làm việc của TSCĐ
  • Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày … tháng … năm …: Thời gian đình chỉ sử dụng TSCĐ
  • Lý do đình chỉ: Các lý do ngưng sử dụng TSCĐ

Thông tin về Nguyên giá và giá trị hao mòn của TSCĐ:

  • Cột A: Số hiệu chứng từ hình thành nên TSCĐ đó
  • Cột B: Ngày, tháng, năm hình thành nên TSCĐ
  • Cột C: Diễn giải lý do hình thành nên TSCĐ tại thời điểm đó
  • Cột 1: Nguyên giá của TSCĐ
  • Cột 2: Năm tình giá trị hao mòn của TSCĐ
  • Cột 3: Ghi rõ giá trị hao mòn TSCĐ của từng năm tương ứng
  • Cột 4: Cộng dồn giá trị hao mòn TSCĐ từ khi hình thành tới khi lập thẻ
    Đối với những TSCĐ không phải trích khấu hao nhưng vẫn cần tính hao mòn thì sẽ tính và ghi giá trị hao mòn

Thông tin về dụng cụ phụ tùng đi kèm:

  • Cột A: STT của các dụng cụ phụ tùng đi kèm
  • Cột B: Tên, quy cách của dụng cụ phụ tùng đi kèm
  • Cột C: Đơn vị tính của dụng cụ phụ tùng đi kèm
  • Cột 1: Số lượng của các dụng cụ phụ tùng đi kèm
  • Cột 2: Giá trị (tính bằng tiền) của các dụng cụ phụ tùng đi kèm

Thông tin ghi giảm TSCĐ:

  • Ghi giảm TSCĐ theo chứng từ số … ngày … tháng … năm …: Ghi rõ số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ
  • Lý do giảm: Ghi rõ lý do giảm TSCĐ (thanh lý, bán, …)
  • Ngày … tháng … năm …: Ngày, tháng, năm những người liên qua ký vào sổ
  • Họ và tên, chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng, người đại diện theo pháp luật

Lưu ý

Trong quá trình lập và sử dụng Thẻ tài sản cố định, các bạn cần lưu ý nghĩa điểm sau:

– Thẻ tài sản cố định do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký soát xét, sau đó Giám đốc ký.

– Thẻ được lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng.

– Link tải về miễn phí: Mẫu Thẻ tài sản cố định theo Thông tư 133 trên Excel

———

Chúc các bạn học tốt cùng Học Excel Online!