Trong các hợp đồng mua bán hoặc Invoice thường có một nội dung về điều khoản thanh toán như sau:
3/10 net 30
Vậy nội dung này được hiểu thế nào? Việc lập kế hoạch thanh toán cho những hóa đơn này như thế nào? Hãy cùng Học Excel Online trả lời những câu hỏi này nhé:
Xem nhanh
Nội dung 3/10 net 30 hoặc 2/15 net 45 chính là Chiết khấu thanh toán (CKTT). Nó thường nằm tại mục liên quan đến điều khoản, điều kiện thanh toán trong Hợp đồng, Invoice.
Được hiểu là: Nếu khách hàng thanh toán sớm trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu, với số tiền thanh toán ít hơn số phải trả ghi trên hợp đồng.
Cụ thể: Với CKTT là 3/10 net 30
Chiết khấu thanh toán tính trên số tiền trả sớm, không phải toàn bộ số phải trả mà chỉ tính trên số trả trong thời gian hưởng chiết khấu.
Vì mỗi khoản A khi thanh toán được hưởng chiết khấu là X%, do đó giá trị thực của A trên hợp đồng sẽ lớn hơn A.
Cụ thể:
Như vậy chúng ta đã có thể hiểu được cách tính cho những khoản thanh toán được hưởng CKTT.
Giả thiết rằng chúng ta có 1 hóa đơn với các thông tin như sau:
Từ các nội dung trên, chúng ta cần xác định cụ thể các nội dung về CKTT, thời hạn thanh toán, thời hạn thanh toán hưởng CKTT
Các nội dung cần được xác định rõ để có thể sử dụng trong việc tính toán.
Trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Xây dựng bố cục gồm
Các cột: Ngày thanh toán, Số tiền theo kế hoạch, số thực nhận nếu bao gồm CKTT
Các hàng:
Bước 2: Tổng số thực nhận luôn bằng giá trị hợp đồng (G10)
G10 = C3
Bước 3: Số tiền thực nhận ở lần thanh toán cuối cùng (G9)
G9 = Tổng số thực nhận – Tổng số thực nhận các đợt thanh toán trước đó
= G10 – SUM(G3:G8)
Bước 4: Tính số tiền kế hoạch trả cho lần trả cuối cùng (F9)
Căn cứ theo ngày trả lần cuối cùng:
Xét trường hợp nếu không có ngày tại ô E9 => Không xác định được ngày trả => Biện luận nếu không có ngày trả thì không thực hiện tính toán, chỉ tính khi E9 khác 0
Bước 5: Tính số tiền thực nhận tại mỗi lần thanh toán (từ G3 đến G8)
Xét tại G3
Căn cứ theo ngày trả tại lần đó
Sau khi hoàn thành công thức tại G3 có thể áp dụng tương tự cho các ô G4, G5… G8
Bước 6: Tính tổng số tiền kế hoạch trả (F10)
F10 = Tổng các lần trả = SUM(F3:F9)
Bước 7: Tính tổng CKTT được hưởng (F11)
Bởi việc trả nhiều lần có thể xảy ra việc không phải toàn bộ số tiền thanh toán được hưởng CKTT, do đó có thể xác định lại xem thực tế được nhận bao nhiêu CKTT, % được hưởng là bao nhiêu
F11 = Tổng số thực nhận – Tổng số kế hoạch = G10-F10
Bước 8: Tính tỷ lệ CKTT được hưởng (G11)
G11 = Số CKTT được hưởng / Tổng số thực nhận = F11/G10
Có thể làm tròn số nếu số lẻ
Do đơn vị là % nên có thể dùng hàm Round với vị trí cần làm tròn > 2
Như vậy thông qua việc phân tích cách tính và từng bước thực hiện, chúng ta có thể lập được bảng kế hoạch thanh toán cho những hợp đồng có chứa CKTT.
Việc phân tích CKTT và lập kế hoạch Thanh toán sẽ giúp chúng ta có kế hoạch tài chính phù hợp nhất, hoặc có kế hoạch thu hồi công nợ cho những hóa đơn đã bán 1 cách tốt nhất.
Chúc các bạn học tốt cùng Học Excel Online!