Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
b) Tiền thưởng trả cho công nhân viên: – Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, kế toán ghi như sau:Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, kế toán ghi như sau:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112, …
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
d) Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi như sau:Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
đ) Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý…. kế toán ghi như sau:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 – Phải thu khác.
e) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, kế toán ghi như sau:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
g) Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, kế toán ghi như sau:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112, …
h) Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, kế toán ghi như sau:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112, …
i) Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, kế toán ghi như sau:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
k) Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên…: – Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, kế toán ghi như sau:Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
– Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, kế toán ghi như sau:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112, …
— Chúc các bạn học tốt cùng Học Excel Online!
Đăng ký học qua Email Listen@hocexcel.online
Hộ kinh doanh Học Excel Online.
Số ĐK: 17A80048102
© Học Excel Online. All rights reserved.