Hiện nay mức đóng bảo hiểm xã hội là quá cao, gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Hocexcel.online Hướng dẫn cách xác định mức lương thấp nhất đóng bảo hiểm xã hội như sau :
Xem nhanh
Bạn phải xác định được mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không được phép thấp hơn mức lương tối thiểu vùng
Căn cứ theo Nghị định 141/2017/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng như sau :
Vùng | Mức lương (đồng/tháng) |
I | 3.980.000 |
II | 3.530.000 |
III | 3.090.000 |
IV | 2.760.000 |
Tuy nhiên bảng trên là mức lương đóng bảo hiểm thấp nhất đối với lao động chưa qua đào tạo. Đối với trường hợp lao động đã qua đào tạo thì phải xác định như thế nào? Xin mời bạn đọc tiếp
Người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cộng thêm 5%.
Như vậy mức lương thấp nhất đóng bảo hiểm xã hội đã qua đào tạo như sau :
Vùng | Mức lương (đồng/tháng) |
I | 4.258.600 |
II | 3.777.100 |
III | 3.306.300 |
IV | 2.953.200 |
Vùng | Mức lương (đồng/tháng) |
I | 4.471.530 |
II | 3.956.955 |
III | 3.471.615 |
IV | 3.100.860 |
Đây là một căn cứ quan trọng để xác định mức lương đóng bảo hiểm xã hội. Bạn căn cứ theo danh mục dưới đây để biết doanh nghiệp đang ở vùng nào.
DANH MỤC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG 2018
(Ban hành kèm theo Nghị định 141/2017/NĐ-CP)
Vùng | Địa bàn | Trực thuộc Tỉnh/Thành phố |
I |
|
Tp. Hà Nội |
|
Tp. Hải Phòng | |
|
Tp. Hồ Chí Minh | |
|
Đồng Nai | |
|
Bình Dương | |
|
Bà Rịa – Vũng Tàu | |
II | Các huyện còn lại | Tp. Hà Nội |
Các huyện còn lại | Tp. Hải Phòng | |
Thành phố Hải Dương | Hải Dương | |
|
Hưng Yên | |
|
Vĩnh Phúc | |
|
Bắc Ninh | |
Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Quảng Ninh | |
Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên | Thái Nguyên | |
Thành phố Việt Trì | Phú Thọ | |
Thành phố Lào Cai | Lào Cai | |
Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc | Nam Định | |
Thành phố Ninh Bình | Ninh Bình | |
Thành phố Huế | Thừa Thiên Huế | |
Các thành phố Hội An, Tam Kỳ | Quảng Nam | |
Các quận, huyện | Tp. Đà Nẵng | |
Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh | Khánh Hòa | |
Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc | Lâm Đồng | |
Thành phố Phan Thiết | Bình Thuận | |
Huyện Cần Giờ | Tp. Hồ Chí Minh | |
|
Tây Ninh | |
Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất | Đồng Nai | |
Các huyện còn lại | Bình Dương | |
Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành | Bình Phước | |
Thành phố Bà Rịa | Bà Rịa – Vũng Tàu | |
hành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc | Long An | |
Thành phố Mỹ Tho | Tiền Giang | |
Các quận | Tp. Cần Thơ | |
Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc | Kiên Giang | |
Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc | An Giang | |
Thành phố Trà Vinh | Trà Vinh | |
Thành phố Cà Mau | Cà Mau | |
III | Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II) | |
Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ | Hải Dương | |
Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô | Vĩnh Phúc | |
Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông | Phú Thọ | |
Các huyện Gia Bình, Lương Tài | Bắc Ninh | |
Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang | Bắc Giang | |
Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ | Quảng Ninh | |
Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa | Lào Cai | |
Các huyện còn lại | Hưng Yên | |
Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ | Thái Nguyên | |
Huyện Lương Sơn | Hòa Bình | |
Các huyện còn lại | Nam Định | |
Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng | Hà Nam | |
Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư | Ninh Bình | |
Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia | Thanh Hóa | |
Thị xã Kỳ Anh | Hà Tĩnh | |
Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang | Thừa Thiên Huế | |
Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh | Quảng Nam | |
Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh | Quảng Ngãi | |
Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa | Phú Yên | |
Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc | Ninh Thuận | |
Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh | Khánh Hòa | |
Huyện Đăk Hà | Kon Tum | |
Các huyện Đức Trọng, Di Linh | Lâm Đồng | |
Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam | Bình Thuận | |
Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng | Bình Phước | |
Các huyện còn lại | Tây Ninh | |
Các huyện còn lại | Đồng Nai | |
Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo | Bà Rịa – Vũng Tàu | |
Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa | Long An | |
Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo | Tiền Giang | |
Huyện Châu Thành | Bến Tre | |
Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ | Vĩnh Long | |
Các huyện | Tp. Cần Thơ | |
Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành | Kiên Giang | |
Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu thành, Thoại Sơn | An Giang | |
Thi xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A | Hậu Giang | |
Thị xã Duyên Hải | Trà Vinh | |
Thị xã Giá Rai | Bạc Liêu | |
Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm | Sóc Trăng | |
Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời | Cà Mau | |
IV | Các địa bàn còn lại |
Qua bài viết trên mong rằng sẽ giúp doanh nghiệp và các bạn kế toán tối ưu được số chi phí bảo hiểm xã hội phải nộp.
Để tìm hiểu sâu hơn về cách ghi sổ nghiệp vụ trên trong sổ Nhật ký chung như thế nào, các bạn có thể tìm hiểu trong khóa học Trọn bộ kỹ năng nghiệp vụ Kế toán Thuế. Khóa học cung cấp cho các bạn những kiến thức rất đầy đủ và có hệ thống về các công việc của kế toán, thuế, lập tờ khai và quyết toán thuế. Thông tin chi tiết xem tại: