CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—o0o—
HỢP ĐỒNG IN HÓA ĐƠN
Số: ……../2018/HD/ST
– Căn cứ Luật thương mại được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 ban hành ngày 27/6/2005.
– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/11/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về Hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
– Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/11/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về Hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
– Căn cứ vào khả năng sản xuất và nhu cầu sử dụng của hai bên.
Hôm nay, ngày …..tháng ….. năm 2018 , hai bên chúng tôi gồm:
BÊN NHẬN IN: …………………………………………………………………….. (Gọi tắt là bên A)
Mã số thuế: ……………………………………………………….
Địa chỉ : ………………………………………………………..
Điện thoại : ………………………………………………………..
Do ông/bà : ………………………………………………………..
Chức vụ : ………………………………………………………..
BÊN ĐẶT IN: ………………………………………………………………………….( Gọi tắt là bên B)
Mã số thuế: …………………………………………………………
Địa chỉ : ………………………………………………………….
Điện thoại : ………………………………………………………….
Do ông/bà : ………………………………………………………….
Chức vụ : …………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc và thảo luận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên B đồng ý giao và Bên A đồng ý nhận thực hiện in Hóa đơn đặt in cho bên B, cụ thể như sau:
STT | TÊN SẢN PHẨM | QUY CÁCH | SỐ LƯỢNG (CUỐN) | ĐƠN GIÁ | THÀNH TIỀN |
1 | – Tên hóa đơn: ………………………….
– Mẫu số: ……………………………….. – Ký hiệu: ……………………………….. – Từ số: …………. đến số:……….. |
( theo bảng báo giá ) | |||
Cộng tiền hàng: | |||||
Thuế suất 10%: | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán: |
Trị giá hợp đồng viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
– Thời gian từ 5 – 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng, thực hiện thanh toán tại Điều 3 của hợp đồng này và ngày bên B đã phê duyệt mẫu thiết kế.
– Địa điểm giao nhận hàng: bên B nhận tại kho của bên A
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
– Giá trị hợp đồng : đồng tiền thanh toán là tiền Việt Nam
– Tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm : thuế VAT, phí vận chuyển và những phí phát sinh khác liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ của bên A theo hợp đồng này.
-Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A 100 % giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng được ký kết giữa 2 bên.
– Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
– Đảm bảo thực hiện in đúng mẫu, đúng màu sắc, chất lượng, số lượng theo yêu cầu đặt in của bên B theo điều 1 của hợp đồng.
– Giao hàng hóa đúng tiêu chuẩn chất lượng cho bên B.
– Cung cấp đầy đủ chứng từ liên quan khi bàn giao lô hàng cho bên B.
– Phương tiện vận chuyển hay phí vận chuyển do bên A chịu trách nhiệm
– Quy định về việc in quản lý sản phẩm in: Sau khi thực hiện xong hợp đồng bên A có trách nhiệm thanh hủy các sản phẩm in thử, in thừa, in hỏng, bản kẽm, bản phim (nếu có ) và các công cụ có tính năng tương tự trong việc tạo hóa đơn đặt in theo các văn bản pháp luật hiện hành. Việc thanh hủy do bên A chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
– Bên B cung cấp cho bên A mẫu đặt in, film ảnh, file mẫu, màu sắc (nếu có). Dấu nhận dạng đặc biệt của bên B trên mẫu in. Mẫu in được ký và đóng dấu bởi người đại diện theo pháp luật.
– Ký duyệt hợp đồng và hoàn trả 02 bản cho bên A để làm cơ sở pháp lý và tiến hành in ấn.
– Thanh toán cho bên A giá trị hợp đồng theo đúng quy định của hợp đồng này. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về việc không được khấu trừ thuế GTGT của hóa đơn mà bên A đã xuất giao cho bên B do bên B thanh toán không đúng thời hạn trên hợp đồng theo quy định của Luật thuế.
– Bên B ủy quyền cho bên A thanh hủy sản phẩm in thử, in thừa và bản kẽm film theo thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ tài chính.
ĐIỀU 6: QUY ĐỊNH VỀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
– Trường hợp bên A giao không đúng chất lượng, số lượng, chủng loại, theo cam kết trong hợp đồng này thì bên B có quyền không nhận hàng và bên A phải chịu phạt vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật.
– Nếu bên B thanh toán chậm so với quy định tại điều 3 của hợp đồng thì bên A sẽ không thể tiến hành in ấn mẫu cho bên B.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
Trường hợp xảy ra các sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam, các bên có trách nhiệm thông báo cho bên kia bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng để có biện pháp phối hợp giải quyết kịp thời.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI
– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản được quy định trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc thì phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần vì lợi ích đôi bên.
– Mọi khiếu nại phát sinh trước hết phải được giải quyết thương lượng vì vụ việc sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân để giải quyết theo pháp luật.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi bổ sung chỉ có giá trị khi có thảo thuận bằng văn abnr chính thức giữa hai bên.
– Hợp đồng được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, các bản có giá trị pháp lý ngang nhau kể từ ngày hai bên ký tên cho đến khi thực hiện xong, đúng các điều khoản nêu trên.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A