Hướng dẫn về tài khoản 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu theo thông tư 133

Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26 tháng 8 năm 2016 hướng dẫn về chế độ kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đây là thông tư mới nhất đang được áp dụng, thay thế cho Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và thông tư 138/2011/TT-BTC; đồng thời bãi bỏ những quy định trái với thông tư này. Thông tư 133 có hiệu lực cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2017.

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về tài khon 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, được quy định tại điu 53 ca thông tư 133. Nội dung cụ thể như sau:

Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Các quỹ này được hình thành từ lợi nhuận sau thuế TNDN.

Việc trích và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu phải theo chính sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp hoặc theo quyết định của chủ sở hữu.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

Bên Nợ

Tình hình chi tiêu, sử dụng các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Bên Có

Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu tăng do được trích lập từ lợi nhuận sau thuế.

Số dư bên Có

Số quỹ thuộc vốn chủ sở hữu hiện có.

Dù đã có phần mềm, nhưng kỹ năng Excel vẫn cực kỳ quan trọng với kế toán, bạn đã vững Excel chưa? Hãy để tôi giúp bạn, đăng ký khoá học Excel:

Cách hch toán mt s nghip v ch yếu

a) Trích lập quỹ thuộc vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

b) Khi sử dụng quỹ, kế toán ghi:

Nợ TK 418 – Các quỹ khácthuộc vốn chủ sở hữu

Có các TK 111, 112.

c) Khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ các Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, kế toán ghi:

Nợ TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111).

d) Khi dùng các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu để mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 211 – Tài sản cố định.

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (trường hợp đầu tư XDCB)

Có các TK 111, 112 (trường hợp mua sắm TSCĐ)

Đồng thời ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi giảm các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu:

Nợ TK 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).

đ) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, kế toán ghi:

Nợ TK 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.

Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần

Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu

Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)

Chúc các bạn học tốt cùng Học Excel Online!