Hướng dẫn về tài khoản 334 – Phải trả người lao động theo thông tư 133

Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26 tháng 8 năm 2016 hướng dẫn về chế độ kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đây là thông tư mới nhất đang được áp dụng, thay thế cho Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và thông tư 138/2011/TT-BTC; đồng thời bãi bỏ những quy định trái với thông tư này. Thông tư 133 có hiệu lực cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2017.

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về tài khon 334 – Phải trả người lao động, được quy định tại điu 42 ca thông tư 133. Nội dung cụ thể như sau:

Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 334 – Phải trả người lao động

Bên Nợ

– Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;

– Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.

Bên Có

Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;

Số dư bên Có

Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.

Dù đã có phần mềm, nhưng kỹ năng Excel vẫn cực kỳ quan trọng với kế toán, bạn đã vững Excel chưa? Hãy để tôi giúp bạn, đăng ký khoá học Excel:

Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ

Số dư bên Nợ tài khoản 334 (nếu có) phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.

Cách hch toán mt s nghip v ch yếu

1) Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, kế toán ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh dở dang, hoặc

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang, hoặc:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất hoặc

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

2) Tiền thưởng trả cho công nhân viên:

– Khi xác định số tiền thưởng phải trả cho người lao động từ quỹ khen thưởng, kế toán ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)

Có TK 334 – Phải trả người lao động

– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có cácTài khoản 111, 112,…

3) Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,…) phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả phải nộp khác (3383)

Có TK 334 – Phải trả người lao động

4) Tính tiền lương nghỉ phép thực tếphải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:

Nợ các TK 154, 642

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (nếu có trích trước tiền lương nghỉ phép)

Có TK 334 – Phải trả người lao động

5) Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý…. kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 141 – Tạm ứng

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 138 – Phải thu khác.

6) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).

7) Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có các TK 111, 112,…

8) Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 3335 – Thuế TNCN(nếu có)

Có các TK 111, 112,…

9) Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

10) Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên…

– Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ các TK 154 (631), 642, 241 …

Có TK 334 – Phải trả người lao động

– Khi chi trả tiền lương và các khoản khác cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có các TK 111, 112,…

Chúc các bạn học tốt cùng Học Excel Online!