Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26 tháng 8 năm 2016 hướng dẫn về chế độ kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đây là thông tư mới nhất đang được áp dụng, thay thế cho Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và thông tư 138/2011/TT-BTC; đồng thời bãi bỏ những quy định trái với thông tư này. Thông tư 133 có hiệu lực cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2017.
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu, được quy định tại điều 51 của thông tư 133. Nội dung cụ thể như sau:
Xem nhanh
a) Tài khoản này dùng để phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu.
b) Vốn đầu tư của chủ sở hữu bao gồm:
c) Các doanh nghiệp chỉ hạch toán vào TK 4111 – “Vốn góp của chủ sở hữu” theo số vốn thực tế chủ sở hữu đã góp, không được ghi nhận theo số cam kết, số phải thu của các chủ sở hữu.
d) Doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu theo từng nguồn hình thành vốn (như vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác) và theo dõi chi tiết cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.
đ) Doanh nghiệp ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu khi:
e) Xác định phần vốn góp của nhà đầu tư bằng ngoại tệ
g) Trường hợp nhận vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp nhận.
h) Đối với công ty cổ phần, vốn góp cổ phần của các cổ đông được ghi theo giá thực tế phát hành cổ phiếu, nhưng được phản ánh chi tiết theo hai chỉ tiêu riêng: Vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm do:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng do:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có của doanh nghiệp.
Có 3 tài khoản cấp 2:
Nợ các Tài khoản 111, 112 (nếu nhận vốn góp bằng tiền)
Nợ các Tài khoản 121, 128, 228 (nếu nhận vốn góp bằng cổ phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác)
Nợ các Tài khoản 152, 155, 156 (nếu nhận vốn góp bằng hàng tồn kho)
Nợ các Tài khoản 211, 217, 241 (nếu nhận vốn góp bằng TSCĐ, BĐSĐT)
Nợ các Tài khoản 331, 338, 341 (nếu chuyển vay, nợ phải trả thành vốn góp)
Nợ các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn nhỏ hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu).
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
Có các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu).
a) Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112 (mệnh giá)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá).
b) Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông có chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu, kế toán ghi:
Nợ các TK 111,112 (giá phát hành)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành lớn hơn mệnh giá)
c) Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, kế toán ghi:
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Có các TK 111, 112.
a) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần, kế toán căn cứ vào hồ sơ, chứng từ kế toán liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
b) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trả cổ tức bằng cổ phiếu) ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
a) Nếu giá phát hành cổ phiếu lớn hơn mệnh giá, kế toán ghi:
Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu;
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).
b) Nếu giá phát hành cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá, ghi:
Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
Nợ TK 3531 – Quỹ khen thưởng
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành thấp hơn mệnh giá)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành > mệnh giá).
a) Khi mua cổ phiếu quỹ, kế toán phản ánh theo giá thực tế mua, kế toán ghi:
Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ
Có các TK 111, 112.
b) Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, kế toán ghi:
Nợ các TK 111,112 (giá tái phát hành)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ).
c) Khi công ty cổ phần huỷ bỏ cổ phiếu quỹ:
Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại lớn hơn mệnh giá)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá).
Doanh nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, kế toán ghi:
Nợ TK 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sua thuế chưa phân phối
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111).
Nợ các TK 111,112,153, 211…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng vốn góp của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).
Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111, 4112)
Có các TK 111,112.
– Trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, kế toán ghi:
Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
Có các TK 111, 112,152, 155, 156… (giá trị ghi sổ).
– Trả lại vốn góp bằng TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có các TK 211 – TSCĐ.
– Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản trả cho chủ sở hữu vốn và số vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận vào làm tăng, giảm vốn khác của chủ sở hữu.
—
Chúc các bạn học tốt cùng Học Excel Online!