1.300.000VND 999.000VND
Khóa học Google Data Studio từ A – Z là khóa học vô cùng chi tiết và chất lượng. Cập nhật tất cả các tính năng mới nhất của Google Data Studio đến thời điểm hiện tại. Khóa học chia sẻ tất cả các kiến thức liên quan đến Google Data Studio và những kiến thức cơ bản của Data Analytics để giúp bạn có nền tảng vững chắc khi xây dựng các báo cáo. Đặc biệt, khóa học chia sẻ chi tiết, hướng dẫn cụ thể từng bước (từ A – Z) để giúp bạn sử dụng thành thạo Google Data Studio từ con số 0.
Cách tiếp cận của khóa học là đi từ tổng quan đến chi tiết, giúp bạn có cái hiểu toàn trình. Tìm hiểu kỹ về phần lý thuyết, trước khi bắt tay thực hành và tổng kết các kinh nghiệm khi kết thúc một bài học. Các kiến thức được chia sẻ một cách đơn giản hóa, có ví dụ gần gũi và phổ biến để học viên không có kiến thức nhiều về Data Analytics cũng có thể học một cách dễ dàng.
PHẦN 1: TỔNG QUAN KHÓA HỌC
Tài liệu khóa học
Lesson 1: Tổng quan khóa học
PHẦN 2: TÌM HIỂU KỸ VÀ HỌC CÁCH LÀM VIỆC VỚI INTERFACE, THEME & LAYOUT
Lesson 2: Giới thiệu chi tiết interface của Google Data Studio
Lesson 3: Template có sẵn và cách sử dụng hiệu quả
Lesson 4: Tìm hiểu kỹ các connectors trong Google Data Studio
Lesson 5: Biết rõ các phần trong giao diện tạo báo cáo (Report editor legend)
Lesson 6: Theme và cách custom theme phù hợp với brand color công ty
Lesson 7: Cách thiết kế report layout nhanh chóng và hiệu quả
PHẦN 3: NẮM RÕ, PHÂN BIỆT VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ DATASET, DATA SOURCES
Lesson 8: Hiểu và phân biệt rõ dataset và datasources, giúp sửa nhiều lỗi liên quan
Lesson 9: Dimension, Metrics, Fields, Parametrers – các khái niệm quan trọng cần biết
Lesson 10: Kết nối nguồn dữ liệu (Data sources) và cách chỉnh sửa bải bản (Data sources editor legend)
Lesson 11: Các loại data sources (embedded & reusable data sources), cách phân biệt và sử dụng hiệu quả
Lesson 12: Data credentials – thiết lập quyền truy cập dữ liệu để bảo mật thông tin cao
Lesson 13: Data freshness – hiểu rõ và làm chủ các cách cập nhật báo cáo
Lesson 14: Fields manage – quản lý các fields trong Data sources để làm báo cáo nhanh và chuẩn xác
Lesson 15: Type of fields – nắm rõ và format nhanh chóng các fields để phục vụ xây báo cáo
Lesson 16: Fields aggregation – tổng hợp các fields một cách phù hợp để thực hiện báo cáo hiệu quả
Lesson 17: Calculated fields – Lý thuyết đầy đủ cần biết
Lesson 18: Calculated fields type compare – tạo trong data sources và trong chart thì khác gì nhau?
Lesson 19: Calculated fields formula – hướng dẫn chi tiết một số công thức khó (if, case – when – else – end)
Lesson 20: Thực hành tạo các loại Parameters khác nhau.
PHẦN 4: CÁC MỤC ĐÍCH CHÍNH KHI DỰNG DASHBOARD VÀ CÁCH XÂY DỰNG WIREFRAME
Lesson 21: Purpose of report – hướng dẫn xác định đầy đủ các mục đích khi xây dựng 1 report/ dashboard bất kỳ
Lesson 22: Wireframe definition – Wireframe là gì? Ứng dụng như thế nào trong việc dựng dashboard
Lesson 23: Kinh nghiệm xây dựng wireframe – phác thảo dashboard (quy hoạch đầy đủ) trước khi thực hiện
PHẦN 5: TÌM HIỂU CÁC CHARTS, MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG, CÁCH XÂY DỰNG, FORMAT VÀ DATA ANALYTICS
Lesson 24: Table chart definition – sử dụng khi nào? mục đích gì? và lý thuyết liên quan
Lesson 25: Drill down, drill up – là gì? ý nghĩa và hướng dẫn thiết lập chi tiết
Lesson 26: Optional metrics, Metric sliders, Sorting – là gì? ý nghĩa và hướng dẫn thiết lập chi tiết
Lesson 27: Comparison date range, filters – hướng dẫn, giải thích tường tận và một số Tips quan trọng
Lesson 28: Style of Table chart – học cách format các phần trong tab style
Lesson 29: Comparison calculation – cách tính toán so sánh hiệu quả, hướng dẫn chi tiết (nội dung quan trọng)
Lesson 30: Xây dựng nhanh Time series chart để chuẩn bị thực hiện comparison calculation
Lesson 31: Comparison calculation – thực hành với chart có comparison date range
Lesson 32: Running calculation – giải thích chi tiết cách chạy các tính toán nhanh
Lesson 33: Scorecard definition & design – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng
Lesson 34: Style of Scorecards – chi tiết style format của Scorecards
Lesson 35: Time series chart definition & design – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng chi tiết
Lesson 36: Reference line – thể hiện các giá trị đối chiếu một cách hiệu quả
Lesson 37: Style of Time series chart – chi tiết style format của Time series chart
Lesson 38: Bar chart definition & design – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng chi tiết
Lesson 39: Style of Bar chart – chi tiết style format của Bar chart
Lesson 40: Pie chart – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng, format chi tiết
Lesson 41: Map & Geo chart definition – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?), các Tips quan trọng đối với GA, Adwords
Lesson 42: Bubble chart – Hướng dẫn xây dựng và format chi tiết
Lesson 43: Filled chart – Hướng dẫn xây dựng và format chi tiết
Lesson 44: Heatmap & Geo chart – Hướng dẫn xây dựng và format chi tiết
Lesson 45: Line chart definition & design – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng, so sánh với Time series chart
Lesson 46: Style of Line chart – chi tiết style format của Line chart
Lesson 47: Area chart – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng, format chi tiết
Lesson 48: Scatter chart – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng, format chi tiết
Lesson 49: Pivot table chart – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng, format chi tiết
Lesson 50: Bullet chart – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng, format chi tiết, so sánh với Scorecards
Lesson 51: Tree map chart – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng, format chi tiết
Lesson 52: Gauge chart – Lý thuyết (là gì? dùng cho mục đích gì?) và cách xây dựng, format chi tiết
PHẦN 6: CÁCH TẠO CÁC DATA CONTROLS, BLENDED DATA VÀ PUBLISHING & SHARING REPORT
Lesson 53: Dropdown & fixed size list – nắm rõ 2 loại data controls phổ biến nhất
Lesson 54: Other Controls & Data date range – Các controls còn lại và Data date range – tính năng cực kỳ quan trọng
Lesson 55: Blended data definition – Lý thuyết (là gì? mục đích?) và cách tạo các blended data
Lesson 56: Create Blended data – Giải thích và hướng dẫn rõ các loại join operator
Lesson 57: Publishing & sharing – hướng dẫn làm việc hiệu quả với publishing (Publishing settings) và chia sẻ báo cáo cá nhân hóa, bảo mật cao (Personalized sharing)
Tìm hiểu thêm các công thức chưa được đề cập trong các bài trước
Giả lập và kết nối thêm dữ liệu để thực hành các công thức
Ifnull và nullif – Trả về null hoặc giá trị nào đó nếu thỏa mãn điều kiện
Regexp_contains – Trả về True hoặc False nếu chứa/ không chứa ký tự nào đó
Regexp_match – Trả về True hoặc False nếu bằng hoặc không bằng ký tự nào đó
Regexp_extract – Trích xuất giá trị nào đó
Regexp_Replace – Thay thế một chuỗi ký tự nào đó
Các hàm Cancat, Containts_text, Ends_with
Các hàm Left_text, Length, Replace, Right_text, Starts_with
Các hàm Substr, Trim, Upper
Các hàm Current_date, Current_Datetime, Date_from_unix_date
Các hàm Datetime, Datetime_add
Các hàm Datetime_diff, Datetime_sub
Hàm Datetime_trunc trả về ngày, tháng, tuần, năm
Các hàm Extract, Format_Datetime
Các hàm Parse_date, Parse_datetime, Unix_date
Tốt nghiệp MBA – NEU và có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nhân sự/ HR Data Analytics.
Kinh nghiệm: Nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực HR Data Analytics thông qua các vị trí.
– Policy & Benefits Director cum Organizational Effectiveness Director tại SeABank.
– FCPO Program – Future Chief People Officer tại Topica Edtech Group
– Organization Development, HRBP, Talent Management, HR Data Analytic Lead tại VinID, One Mount Group.
– HR Policy & Project Expert tại FPT Corporation.
– C&B, Recruitment, L&D Specialist tại FPT Trading.
– Founder HocNhanSu.Online – Học Nhân Sự Online.
Thành tích:
– Trạng nghề Nhân sự FPT.
– Cố vấn, ra đề & giám khảo cuộc thi chuyên môn nhân sự ngành dọc hàng năm toàn Tập đoàn FPT.
– Giảng viên nội bộ ngành dọc Nhân sự toàn tập đoàn FPT.
– Top 16 Trạng Nguyên FPT 2016.
– Giảng viên nội bộ VinID, One Mount Group về HR Data Analytics/ Google Data Studio.
– Từng là thành viên trẻ tuổi nhất Hiệp hội Nhân sự Việt Nam – HRA.